Bước tới nội dung

Lee Jong-suk

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lee Jong-suk
Lee Jong-suk năm 2024
Sinh14 tháng 9, 1989 (35 tuổi)
Suwon, Hàn Quốc
Học vịCao học Konkuk - Khoa diễn xuất & điện ảnh
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2005–nay
Người đại diệnWellMade Yedang
(2008 – 2015)

YG Entertainment
(05.2016 – 03.2018)

A-MAN Project
(04.2018 – 2022)

HiSTORY D&C
(05.2022 – 10.2023)

A-MAN Project
(10.2023 - nay)
Chiều cao1,86 m (6 ft 1 in)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữI Jong-seok
McCune–ReischauerYi Chongsŏk
Hán-ViệtLý Chung Thạc

Lee Jong-suk (Tiếng Hàn이종석; sinh ngày 14 tháng 9 năm 1989) là nam diễn viên, người mẫu người Hàn Quốc. Anh ra mắt năm 2005 với bộ phim ngắn Sympathy. Jong-suk trở thành người mẫu đại diện cho CASS Beer Fresh cùng với Kim Woo-bin và New Asics với Ha Ji Won. Anh đã giành giải "Diễn viên mới xuất sắc nhất" tại 2012 KBS Drama Awards cho School 2013. Năm 2013, Lee Jong-suk được xếp vị trí thứ 5 trong một cuộc khảo sát tiêu đề 'Diễn viên tỏa sáng 2013' bởi Gallup Korea, một trong những giải thưởng danh giá trong ngành giải trí Hàn Quốc.

Lee Jong-suk nổi tiếng với nhiều tác phẩm truyền hình như Đôi tai ngoại cảm (2013), Pinocchio (2014), W (2016), Khi nàng say giấc (2017), Big Mouth (2022)...

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Lee Jong-suk từng tham gia thi tuyển diễn viên vào đài truyền hình SBS khi anh còn là học sinh trung học và trúng tuyển vào lần tuyển dụng thứ 7 [1] của đài SBS. Anh theo học khoa Điện ảnh nghệ thuật tại Đại học Konkuk,

Trong lĩnh vực người mẫu, Lee Jong-suk là người mẫu nam trẻ nhất của chương trình Seoul Collection.[2]

Năm 2010, Lee tham gia vào 2 bộ phim truyền hình Hàn Quốc là Prosecutor PrincessSecret Garden. Jong-suk thu hút mọi người bởi chiều cao, vẻ quyến rũ của chính anh cũng như cách diễn xuất tự nhiên. Thành công và được nhiều người biết đến nhất là vai trò nhạc sĩ trong phim Secret Garden.

Tháng 9, 2011, Lee xuất hiện trong High Kick Season 3 của MBC.[3][4]

Sau lần đóng bộ phim kinh dị Ghosts, Jong Suk bắt đầu đóng phim R2B: Return to Base với vai trò là diễn viên chính trong bộ phim bay đầu tiên. Anh giữ vai trò quan trọng cùng với Rain xuất hiện như một phần của đội phi công F-15K. Nó được làm lại từ bộ phim Hàn Quốc gốc năm 1964 Red Muffler/Scarf trong suốt chiến tranh Hàn Quốc.[5][6][7][8]

Năm 2012 anh vào vai học sinh cấp 3 Go Nam Soon trong bộ phim School 2013. Anh nhận được Giải xuất sắc trong dàn diễn viên nam tại Korea Drama Awards trong bộ phim truyền hình SBS: I Hear Your Voice[9][10]

Năm 2014, anh tham gia đóng bộ phim Hot Young Bloods với Park Bo-young. Ngoài ra anh còn là diễn viên chính trong phim No Breathing với Seo In-gukKwon Yuri của Girls' Generation.[11]

Fanclub chính thức của Lee Jong-suk được ra đời với tên gọi With (với ý nghĩa With Jong-suk) trong buổi fanmeeting mừng sinh nhật 14 tháng 9, 2014.

Tháng 12 năm 2015, Lee Jong-suk kết thúc hợp đồng với công ty WellMade, chính thức trở thành diễn viên tự do. Đồng thời công bố tham gia vào dự án phim truyền hình đầu tiên Trung Quốc Người Tình Phỉ Thúy. Đây cũng là dự án hợp tác cuối cùng của Lee Jong-suk trước khi chính thức rời khỏi Wellmade. Bộ phim được quay tại một số địa điểm ở Trung Quốc như Thượng Hải, phim trường Hoành Điếm... kéo dài từ tháng 2 đến tháng 4, 2016.

Tháng 5 năm 2016, Lee Jong-suk chính thức gia nhập YG Entertainment, sát cánh cùng với các diễn viên kì cựu Kang Dong Won, Kim Hee Ae, Cha Seung Won, Choi Ji Woo v.v... Cùng năm, anh xác nhận tham gia bộ phim kịch tính, lãng mạn W cùng Han Hyo Joo. Bộ phim đạt được nhiều thành công và trở thành phim hay nhất năm của đài MBC

Ngày 24 tháng 8, 2018, Lee Jong-suk thành lập công ty riêng 'A-MAN Project' quản lý các hoạt động cá nhân, đồng thời phát triển công ty theo hướng quản lý diễn viên.

Chương trình thời trang

[sửa | sửa mã nguồn]
Chương trình thời trang
Năm Bộ sưu tập Nhà thiết kế
2005 Guangzhou Designer’s Biennale Jang Kwang Hyo
F/W Seoul Collection Lee Jin Young
2006 S/S SFAA Jang Kwang Hyo, Lee Jin Young
2006/2007 F/W Seoul Collection Kim Yoo Sik, Park Jong Chul, Son Sung Geun, Lee Young Joon 
2007 SFAA Jang Kwang Hyo, Park Jong Chul, Lee Joo Young, Sohn Joo Young, BON, Han Seung Soo and others
2007 S/S Levi’s Show (P/T) -
The 23rd Korea Best Dresser Kim Young Sae Show -
S/S Seoul Collection -
The 23rd Korea Best Dresser Kim Young Sae Show Park Jong Chul, Son Sung Geun, Lee Joo Young, Lee Jin Yoon, Jang Kwang Hyo, Han Sang Hyuk and many others
Konkuk University Graduation Fashion Show -
Dongduk Women’s University Graduation Fashion Show -
2007/2008 F/W SFAA Park Jong Chul, XESS, BON, Park Hae Rin, Kim Kyu Sik, Kwak HyunJoo, Hong Eun Joo and others  
2007/2008 F/W Spris Show -
2007/2008 S/S SFAA collection Kim Kyu Sik  
2008 Sangmyung University Graduation Fashion Show -
2008/2009 F/W Habenormal Fashion Park So Young, Yum Mi
2008/2009 F/W BON Exclusive Collection Han Sang Hyuk
2009 Gangnam Fashion Festival Kim Kyu Sik Show -
S/S Seoul Collection Beyond Closet - [12]
2009 S/S Seoul Collection Go Tae Young, Kwak Hyun Joo, Kim Si Yang, Song Hye Myung
2009/2010 F/W SFAA Han Hye Ja
2009/2010 F/W Seoul Collection Go Tae Young, Kwak Hyun Joo, Park Sung Cheol, Park Hye Rin, Lee Young Joon, Lee Hyun Chan
2010 S/S XESS "Line or Circle" Seoul Collection - [13]
S/S Seoul Fashion Week: D.Gnak Kang.D [14]
F/W Seoul Collection Park Sung Cheol, Jung Doo Young, Choi Bum Suk
2011 S/S XESS "Line or Circle" Seoul Collection - [15]
S/S General Idea Choi Bom Seok [16]
2013 2013/2014 A/W Solid Homme 25th Anniversary RE:BORN Woo Young Mi [17]
2021 Seoul Fashion Week FW2021 Go Tae Young

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Nhân vật Số tập Kênh
2010 Nữ công tố sành điệu Lee Woo Hyun 16 SBS
Khu vườn bí mật Han Tae Sun 20
2011 Gia đình là số 1 (P3) Ahn Jong Suk 123 MBC
2012 When I Was The Prettiest Yoon Jung Hyuk 1 KBS
School 2013 Go Nam Soon 16
2013 Đôi tai ngoại cảm Park Soo Ha 18 SBS [18]
Ngôi sao khoai tây Khách mời (vai Jong Suk, tập 15)
2014 Bác sĩ xứ lạ Park Hoon 20
Pinocchio Choi Dal Po/Ki Ha Myung 20
2016 Người tình phỉ thúy (Jade Lover) Bai Luo Han AnhuiTV
Nữ hoàng bình phẩm Khách mời (vai Song Dae-gi, tập 1) 4 Sohu & SBS
W Kang Chul 16 MBC [19][20]
Cô nàng cử tạ Kim Bok Joo Khách mời (vai Jong-Suk, khách hàng tại cửa hàng gà rán, tập 2) 16
7 nụ hôn đầu Diễn viên hàng đầu Lee Jong-suk, tập 7 8 Naver [21]
2017 Khi nàng say giấc Jung Jae Chan 16 SBS
2018 Thánh ca tử thần Kim Woo Jin 6
2019 Phụ lục tình yêu Cha Eun Ho 16 tvN
2022 Big Mouth Park Chang Ho 16 MBC

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Nhân vật Nhà sản xuất
2005 Sympathy Lee Han Sol CJ Capital Investment
2010 Ghost Hyun Wook Paramount Pictures     
2012 As One Choi Kyung Sub CJ Entertainment
Biệt đội tiêm kích Ji Seok Hyun
2013 The Face Reader Jin Hyeong Showbox
Mỹ nam đại chiến Woo Sang 9ers Entertainment[22]
2014 Hot Young Bloods Kang Joong Gil Lotte Entertainment
2017 V.I.P Kim Gwang Il Warner Bros
2022 The Witch 2 Jang (khách mời) NEW [23]
Decibel Jeon Tae Sung East Dream Synopex [24]
2024 The Plot Jjaknun (khách mời) NEW

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Chương trình truyền hình
Năm Chương trình Vai trò Kênh Ghi chú
2010 Strong Heart Khách mời SBS Tập 63-64
2012 Happy Together KBS Tập 245
Tập 260
Strong Heart SBS Tập 131-132
The Music Trend MC
2013 Running Man Khách mời Tập 138
Real Mate in AUS QTV Tập 1-2
Hwasin SBS Tập 16
2014 Running Man Tập 181
Rain Effect MNET Tập 5
2015 Happy Camp HBS, Trung Quốc Tập đặc biệt, Busan
Stars from Korea, Season 2 Sohu TV, Trung Quốc Tập 4 & 5
2016 SectionTV MBC Tập 834
SectionTV Tập 837
Fantastic Duo Ứng cử viên, top 6 SBS Tập 27
2017 3 Meals A Day, Season 4 Khách mời tvN Tập 8 & 9
2018 May mắn hay năng lực - Cuộc chiến công bằng Thuyết minh viên SBS, Phim tài liệu. 2 tập

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Music Videos
Năm Bài hát Cùng với Ghi chú
2017 Come To me 내게 와 While You Were Sleeping OST, Part 9 [25]
Do You Know 그대는 알까요 While You Were Sleeping OST, Part 12 [26]

Music videos (diễn viên)

[sửa | sửa mã nguồn]
Music Videos
Năm Bài hát Cùng với Ghi chú
2009 I Don't Care 2NE1
2011 Don't Play Around CHI CHI
2012 Lost Nicole Jung Phiên bản Hàn[27]
Phiên bản Nhật
2014 My Valentine Jung Yup [28]
2016 받는 사랑이 주는 사랑에게 (Love is)  Davichi [29]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng và đề cử
Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả
2005 South Korean Superstar Selection Competition Star of New Advertising Models Lee Jong-suk Đoạt giải
2006 SMART Model Contest Most Photogenic Award Đoạt giải
2011 Style Icon Awards SIA's Choice Award Đoạt giải
2012 Baeksang Arts Awards Nam nghệ sĩ tạp kỹ xuất sắc nhất High Kick: Revenge of the Short Legged Đề cử
Nam diễn viên được yêu thích nhất - Truyền hình Đề cử
KBS Drama Awards Netizen Award, Actor School 2013 Đề cử
Best New Actor Đoạt giải
2013 Mnet 20's Choice Awards 20's Star - Nam Đề cử
Korea Drama Awards Excellence Actor Award I Can Hear Your Voice Đoạt giải
Giải cặp đôi đẹp nhất với Lee Bo-young Đoạt giải
6th Style Icon Awards The 21st Century Gentleman Đoạt giải
21st Korean Cultural Entertainment Awards Diễn viên xuất sắc Đoạt giải
Hallyu Grand Award Đoạt giải
2013 APAN Star Awards Diễn viên xuất sắc Đoạt giải
Cặp đôi đẹp nhất với Lee Bo-young Đoạt giải
SBS Drama Awards Cặp đôi đẹp nhất với Lee Bo-young Đề cử
Giải xuất sắc, Miniseries Đoạt giải
10 ngôi sao hàng đầu Đoạt giải
2014 50th Baeksang Art Awards Best Actor (Phim truyền hình) I Can Hear Your Voice Đề cử
Grand Bell Awards Most Popular Actor Hot Young Bloods Đề cử
9th Asia Model Festival Awards Giải ngôi sao người mẫu - Đoạt giải
Grimae Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất Pinocchio Đoạt giải
Korea Drama Awards Top Excellence Actor Award Doctor Stranger Đề cử
SBS Drama Awards Giải thưởng đặc biệt Pinocchio, Doctor Stranger Đoạt giải
Cặp đôi đẹp nhất với Park Shin Hye Pinocchio Đoạt giải
10 ngôi sao hàng đầu Đoạt giải
2015 51st Baeksang Art Awards Most Popular Actor (Phim truyền hình) Đoạt giải
8th Korea Drama Awards Top Excellence Award, Actor Đoạt giải
6th Korean Popular Culture & Arts Award Prime Minister Award - Đoạt giải
2016 MBC Drama Awards Cặp đôi đẹp nhất với Han Hyo Joo W - Two Worlds Đoạt giải
Top Excellence Actor in Mini series Đoạt giải
Grand Prize (Daesang) Đoạt giải
2017 SBS Drama Awards Cặp đôi đẹp nhất với Bae Suzy While you were sleeping Đoạt giải
Top Excellent Actor Đoạt giải
2022 MBC Drama Awards Grand Prize (Daesang) Big Mouth Đoạt giải
Cặp đôi đẹp nhất với Im Yoona Đoạt giải

Quảng cáo/Thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

Quảng cáo

[sửa | sửa mã nguồn]
Quảng cáo
Năm Nhãn hiệu Ghi chú
2009 IVY Club School uniforms
Levi's [30]  
MYMUI
2011 TBJ
SK-II Pitera Essence
The Body Shop White Musk
Make Up For Ever: Rouge Artist Natural
Biotherm Homme: T-PUR
SKONO 10TRENDS [31]
EZIO S/S Collection
TBJ F/W Collection
Take-out Milk campaign   TetraPak Korea [32]
2012 Jambangee with Park Shin Hye
2013 ASICS with Ha Ji Won [33]
Cass with Kim Woo Bin [34]
Poko Pang NHN Entertainment
Save The Children
Trugen with Kim Woo Bin [35]
Jambangee with Park Shin Hye [36]
Narang D Cider
Coffee & Biatti
Nongshim Shrimp Crackers
Skin Food [37][38]
SK - OK Cashbag SK Planet
Olleh All-IP Korea Telecom Corporation, with Lee Bo Young
2014 Asics
Standard Charter (Good Library Project, Season 3)
Milkcow with Go Joon He
G by Guess with Kang Min Kyung
Semir China brand, with Angela Baby
Shilla Duty Free
Oakley the 1st Korean model
Lock & Lock Asian markets (Korea, China, Vietnam, Hongkong, Taiwan, Indonesia)
MVIO Samsung company

in Korea and China markets

2015 Skin Food with Kim Yoo Jung
Millet with Park Shin Hye
Sunkist
BBQ Chicken with Bae Suzy
Semir China brand
2016 Lock & Lock Asian markets (Korea, China, Vietnam, Hongkong, Taiwan, Indonesia)
Hapsode China cosmetic product in Korea market [39]
Glemall China department store
VEDI VERO Sunglasses [40]
Gong Cha Food & beverage [41]
Star Phone TCL/Alcatel (China market) [42]
Lotte Duty Free [43]
2017 Samsonite Samsonite Red [44]
Sieg Fahrenheit Sieg Fahrenheit [45]
Celebeau Celebeau [46]
Korea Tourism [47]
2018 Dragon Nest M [48]
su:m37
2019 Ce& (CE.and)
2021 Prada [49]

Tạp chí

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Marie Claire [50]
  • CeCi [51]
  • BAZAAR[52]
  • High Cut (Lee Jong-suk - f(x)'s Krystal [53]
  • CeCi (Lee Jong-suk - ZEA's Kwanghee [53]
  • J Style (Lee Jong-suk - After School's Nana)[53]
  • STAR1 (Lee Jong-suk - Kim Woo Bin) [54]
  • Vogue Girl (Lee Jong-suk - SISTAR) [55]
  • Cosmopolitan
  • K-BOYS Cosmic Mook Japanese Magazine [56]
  • KoreA STAR Japanese Magazin [56]
  • 安妮
  • 爱丽丝
  • W
  • shape
  • 流行通信
  • Elle Girl [57]
  • Vogue Girl[58]
  • STARAZ [59]
  • The Big Issue Korea [56]
  • SEHEN
  • Auction Top7 Stylist Project
  • OhBoy!
  • 1st Look
  • InStyle
  • SURE
  • GQ Korea
  • Singles
  • Cine21
  • CAMPUS10
  • NYLON
  • K-Wave
  • Cosmopolitan BIFF Special
  • Magazine M
  • ELLE Men
  • GEEK
  • THE STAR
  • Style Chosun
  • High Cut Vol 166 [60]
Tạp chí
Năm Tên báo Ghi chú
2011 ... N/A
2012 Vogue

CéCi

Sure

Singles

ELLE

...

2013 CAMPUS10, số tháng 2
Style Chosun, số tháng 2
CéCi, số tháng 3
Harper's BAZAAR, số tháng 2
Star1, số tháng 3
Vogue, số tháng 3
Asta TV, số tháng 4
Marie Claire, số tháng 4
K Wave, số tháng 6
Japan Date (Japan), số tháng 7
Single, số tháng 7
Vogue, số tháng 7
W, số tháng 7
Single, số tháng 10
CéCi, số tháng 10
Cosmopolitan BIFF, số tháng 10
ELLE (Hong Kong), số tháng 11
Star1 vol 20, số tháng 11 [61],[62],[63],[64],[65],[66],[67],[68],[69]
Vogue, số tháng 11
M vol 35, số tháng 11
Geek, số báo tháng 12
YES Magazine (Hong Kong), số báo tháng 12
The Star, số báo tháng 12
W, số tháng 12
2014 CINE21, số tháng 1
High Cut, số tháng 1
10+, số tháng 4
Marie Claire, số tháng 4
Dazed vol 72, số tháng 4
CéCi, số tháng 6
High Cut, số tháng 6
InStyle, số tháng 9
CéCi, số tháng 10
Nylon, số tháng 10
GQ, số tháng 10
2015 Marie Claire, số tháng 2
Esquire, số tháng 4
InStyle, số tháng 4
Allure, số tháng 6
Star1 vol 40, số tháng 7 [70],[71]
Marie Claire, số tháng 12 [72]
2016 High Cut vol 166, số tháng 2 [73]
Vogue Taiwan, số tháng 5 [74]
CéCi, số tháng 6 [75]
GQ Taiwan, số tháng 6 [76]
Arena Homme, số tháng 7
W Korea, số tháng 8 [77]
High Cut vol 181, số tháng 9 [78]
Instyle, số tháng 10 [79]
L'officiel Homme, số tháng 10 [80]
Dazed and Confused, số tháng 11 [81]
CéCi, số tháng 11 [82]
Cosmomen, số tháng 12 [83]
2017 Cine21
Magazine M
Highcut, số tháng 9
Vogue, số tháng 9 [83]
Esquire, số tháng 11 [84]
Elle Men Hong Kong, số tháng 12
2018 High Cut, số tháng 1 *
Instyle, số tháng 2
Harper's Bazaar China, số tháng 2
Elle, số tháng 11 [85]
2019 Esquire, số tháng 2 [86]
Highcut, số 234 (tháng 2) [87]
Elle China, số tháng 3
Arena Homme, số tháng 4 [88]
2021 Esquire, số tháng 2 [89],[90]
Elle, số tháng 3 [91]
精彩OK, số tháng 4 [92]
Harpers Bazaar, số tháng 6
L'officiel Philippines, số tháng 9 [93]
Arena Homme, số tháng 10 [94]
CéCi China Star, số tháng 11 [95]
2022 Elle, số tháng 3 [96]
Elle Men Singapore, số tháng 9 [97]
Vogue, số tháng 10 [98]
Arena Homme, số tháng 12 [99]
2023 Ellle Japan, số tháng 2 [100]
Anan Japan, số 2335 [101]
Esquire, số tháng 3 [102],[103]
Crea Japan, số mùa xuân Spring 375 [104]
2024 Harper's Bazaar KR, số tháng 5 (Digital)
Event
Năm Hoạt động Địa điểm
2011 Sia Style Icon Awards Seoul
2012 Undefined many events in 2012 Seoul
2013 Style Icon Awards Seoul
Calvin Klein's Vogue Fashion Night Out Seoul
Jo Malone's Sugar & Spice Pop Up Lounge London
Fashion SFW 최범석 13 F/W collection celebrity 참석 Seoul
National League Event Seoul
Solid Homme 25th Anniversary Collection Fashion Show Seoul
Cass Event (with Kim Woo Bin) Busan
Cass Tok Party Seoul
Press Conference of The Face Reader Movie Seoul
Cass Point Awards Event Seoul
Koon With A View Event Seoul
Korean Drama Awards Seoul
SkinFood Event Seoul
APAN Awards Seoul
Korean Culture Entertainment Award Seoul
Friend 2 Movie VIP Premier Seoul
No Breathing Promotion & a series of Greeting Stages Seoul, Hong Kong
Standard Chartered Bank Opening Gallery Seoul
L'inoui Store Opening Seoul
SBS Drama Awards Seoul
2014 Beaker Store Opening Seoul
Standard Chartered's Good Voice Festival Seoul
Golden Disk Awards Seoul
Asia Model Awards Seoul
A series of 8 Greeting Stages of Hot Boiling Youth Seoul
Millies Store Opening Seoul
Hugo Boss Store Opening Hong Kong
SBS Drama Awards Seoul
Grimae Awards Seoul
2015 Twenty VIP Premier Seoul
Channel Fashion Show Seoul
Kim Woo Bin's fanmeeting Seoul
L'inoui Lotte, Seoul
Valentino Camouflage Pop Up Exhibition Hong Kong
Park Kyung Lim's Talk Concert Seoul
Burberry Grand Opening Flagship store Seoul
Korea Popular Cultural Awards Seoul
Call It Passion Movie VIP Premier Seoul
Korean Culture Festival Seoul
Himalayas Movie VIP Premier Seoul
2016 Burberry Menwear Show 2016 Fashion Show London
Madame Tussauds Hong Kong
Dior Homme Flagship store Grand Opening Taiwan
Konkuk 85th Anniversary Music Festival Konkuk University, Seoul
52nd Beaksang Art Awards Kyunghee University, Seoul [105]
Golden Goose Premium Brand Seoul
Burberry, The tale of Thomas Burberry Seoul
Master movie VIP Premier Seoul
2017 Life @ Journey, Samsonite Seoul
Paris Fashion Week 2017 Paris
Hera Seoul Fashion Week 2018, Beyond Closet Seoul
2018 Gucci Flagship Store Seoul
Alexander McQueen Seoul
Hera Seoul Fashion Week 2019, Beyond Closet Seoul
2022 Prada Tropica Popup Store Seoul
Valentino Pink PP Collection Seoul
2023 Bottega Veneta Popup Store Seoul
Maison Margiela Popup Store Gyeonggi
Fred Jelwery Seoul
Burberry Seongsu Rose Seoul
Tiffany & CO - Tiffany HOUSE of ICONS Seoul
2024 BVLGary Studio Seoul

Fanmeeting/Fansign

[sửa | sửa mã nguồn]
Fanmeeting
Năm Hoạt động Địa điểm Thời gian
2011 1st Fanmeeting Seoul 2011
2013 2nd Fanmeeting Seoul 17.03.2013
1st Oversea Fanmeeting Taiwan 01.06.2013
2014 Lee Jong-suk Fanmeeting Shanghai 14.02.2014
Birthday Fanmeeting Seoul - Donghae Culture & Art Center, Kwangwoon University 14.09.2014
Asia Tour Fanmeeting Beijing 19.10.2014
Thailand 01.11.2014
2015 Guang Zhou 27.02.2015
Taiwan 21.03.2015
Shanghai, Luwan Gymnasium 28.03.2015
Japan (2 sessions) 23.05.2015
Hong Kong - Hong Kong Asia Expo 30.05.2015
With You Birthday Party Seoul - COEX 13.09.2015
2016 Variety Seoul - Olympic Park, Olympic Hall 10.09.2016
Osaka, Japan - ZEPP NAMBA 25.09.2016
Tokyo, Japan - Toyosu PIT 27.09.2016
Taiwan - National Taiwan University Sports Center 22.10.2016
Singapore - MegaBox Convention Centre, Big Box 12.11.2016
2017 Saitama, Japan - Omiya Sonic City 01.02.2017
02.02.2017
Bangkok - IMPACT Muangthong Thani, Thunder Dome 25.02.2017
DreamLike Seoul - Olympic Park, Olympic Hall 10.09.2017
Osaka, Japan 06.12.2017
Saitama, Japan 08.12.2017
2018 Crank Up Chiba, Japan - Maihama Amphitheater 17.08.2018
Osaka, Japan - Orix Theater 19.08.2018
20.08.2018
Pit-a-Pat Seoul, Korea - KSB Arena 01.09.2018
Crank Up Taipei, Taiwan - TICC 09.09.2018
Bangkok, Thailand - Central Plaza Chaengwattana 15.09.2018
Jakarta, Indonesia - Kota Kasablanka 03.11.2018
Manila, Philippines - Araneta Coliseum 18.11.2018
2022 Re, Jong Suk Seoul, Bluesquare Master Hall 12.09.2022
Oska, Grand Cube Osaka 21.12.2022
Tokyo, Tokyo Dome City Hall 23.12.2022
2023 Fanmeet in Manila Manila, Philippines - PICC Plenary Hall 16.04.2023
Dear. My With Hong Kong, Asia World-Expo, Runway 11 01.07.2023
Taipei, Taiwan - TICC 08.07.2023
Jakarta, Indonesia - Tennis Indoor Senayan 17.07.2023
Dubai, UAE - The Agenda 05.08.2023
Bangkok, Thailand - Chaengwattana Hall 18.08.2023
Seoul, Korea - KBS Arena 10.09.2023
Osaka, Japan - Festival Hall 18.09.2023
Tokyo, Japan - Tokyo Int’ Forum, Hall A 21.09.2023
Singapore - The Esplanade Theatre 04.10.2023
Macau - Broadway Theatre, Broadway Macau 15.10.2023
Ho Chi Minh, Vietnam - Adora Center 28.10.2023
Thank You My With (Encore) Yokohama, Japan - Pacifico Yokohama 04.12.2023
Fansign
Năm Hoạt động Địa điểm Thời gian
2013 Jambangee - 22.02.2013
Skin Food Seoul 22.03.2013
Cass Busan 02.08.2013
Jambangee - 11.10.2013
Trugen - 11.10.2013
Cass - 27.10.2013
Narangd Cider - 11.2013
Christmas Lighting Ceremony Hong Kong 01.12.2013
2014 Olleh Seoul 11.01.2014
Coffee Bene Grand Opening Vietnam 24.08.2014
G by Guess Busan 24.10.2014
Skin Food Thailand 02.11.2014
2015 BBQ Chicken Shanghai 16.05.2015
Skin Food Shanghai 09.08.2015
Millet Busan 31.10.2015
Lock & Lock n/a 05.12.2015
2016 Lock & Lock, Tumbler Day Seoul 19.12.2016
2017 Poetry Book “Everything Is Your Fault” Seoul 23.12.2017

Photobook, Goods & Others

[sửa | sửa mã nguồn]
Photobook, Goods
Năm Tên Mô tả Thời gian phát hành
2014 1st Photobook Photobook, DVD 06.10.2014
2015 Season's Greeting 2016 Diary, Mini Diary, Sticker, Ball Pen 2015
2014 - 2015 Lee Jong-suk Asia Tour Story - With Photobook, Mini DVD, Photo Set, Photo Frame 01.08.2015
With Me Photobook Photobook, 2016 Calendar 01.12.2015
2017 2017 Calendar Coloring Calendar, Colored Pencil Set, Photo Cards 2016
Everything is your fault 모두가 네 탓 (나태주 X 이종석) Poet Photobook + DVD 20.12.2017
2018 2018 Welcoming Collection Portrait Book, Fanmeeting Making Photobook, Diary Notebook, Bookmark

Desk Calendar, Wall Calendar, Sticker, Online Video Authentication Card

02.2018
Dream With Us DreamLike Seoul FM Photobook, Poster, Post-card (3 versions), Masking Tape 03.2018
2019 Lee Jong Suk 2019 Special Edition Photobook, Desk Calendar 12.2018
2022 Lee Jong Suk Season Greetings 2022 New Year Card, Photobook, Desk Calendar, Photo Film, Polaroid, Sticker, 12.2021
2023 Lee Jong Suk Season Greetings 2023 Calendar, Planner, Photobook, Tracker paper & Sticker set, 4Cut Photo, Photocard, Lenticular Magnet 12.2022
Dear. My With FM Tour MD Pin Button & Embroidery Wappen Set, Acrylic Pendant Keyring, Photocard, Scratch Card, Letter Paper, Image Picket, Masking Tape, Special Ticket, Paper Magnet, Photo Stamp, Ball Cap, T-shirt, Acrylic Pendant Gel Pen, Collect Book 08.2023
2024 I'm Your 5959 Desk calendar, Stickers, Photo cards 12.2024
Bazaar and others
Năm Tên Thời gian
2018 Lee Jong-suk - Dream With US Exhibition & Bazaar 28.02 - 04.03.2018
2023 Lee Jong Suk's Bazaar 2023 30.04.2023

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “이종석-손동운 건국대 정시모집 합격…네티즌 "얼굴만 잘 생긴게 아니었네". news.nate.com. ngày 1 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2013.
  2. ^ “SEOUL FASHION WEEK 2013”. Seoulfashionweek.org. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  3. ^ “HighKick3 - 韩国电视剧 - 韩剧网”. Hanjuw.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  4. ^ “MBC 일일시트콤 하이킥! 짧은 다리의 역습 메인 페이지”. Imbc.com. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  5. ^ “Rain and Sin Se-kyeong's "Red Muffler" cranks in on the 15th @ HanCinema:: The Korean Movie and Drama Database”. Hancinema.net. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  6. ^ “Still cuts released from Rain's new movie, "Red Muffler". allkpop.com. ngày 18 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  7. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2014.
  8. ^ “[Interview Part I] The Pretty Boy Lee Jong Seok Takes a Turn with 'R2B'. Enewsworld.mnet.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  9. ^ Yun, Chloe (ngày 20 tháng 5 năm 2013). “Lee Jong-suk turns into a supernatural mind reader?”. BNTNews. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2013.
  10. ^ “Lee Bo-Young and Lee Jong-Suk take adorable photos in school uniforms”. Asia Today. ngày 4 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2013.
  11. ^ “New Romcom BLOOD BOILING YOUTH Kicks Off Production”. Koreanfilm.or.kr. ngày 13 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  12. ^ “Bbuing~ Bbuing~ • Lee Jong Suk on Seoul Collection Beyond Closet S/S”. Withljongsuk.tumblr.com. ngày 13 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  13. ^ “XESS COLLECTION 2010 S/S1.wmv”. YouTube. ngày 21 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  14. ^ “Bbuing~ Bbuing~ • Lee Jong Suk on Seoul Fashion Week: D.Gnak by”. Withljongsuk.tumblr.com. ngày 13 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  15. ^ “XESS '2011 S/S SEOUL COLLECTION”. YouTube. ngày 23 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  16. ^ “Bbuing~ Bbuing~ • Lee Jong Suk on General Idea S/S Runway 2011 by”. Withljongsuk.tumblr.com. ngày 13 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  17. ^ “Lee Jong Seok Returns to the Runway as a Model”. Enewsworld.interest.me. ngày 18 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  18. ^ “이종석, '너의 목소리가 들려' 출연..초능력 소년” (bằng tiếng Triều Tiên). star.mt.co.kr. ngày 24 tháng 4 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  19. ^ “W” (bằng tiếng Triều Tiên). IMBC.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  20. ^ “Lee Jong Suk cameo in MBC new drama's Weightlifting Fairy Kim Bok-Joo” (bằng tiếng Triều Tiên). IMBC.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  21. ^ “Lee Jong Suk, How to fall in love with a top star” (bằng tiếng Triều Tiên). Naver.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  22. ^ “이종석·서인국, 영화 '노브레싱' 국가대표 수영선수 된다” (bằng tiếng Triều Tiên). star.mt.co.kr. 6 tháng 11 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  23. ^ “이종석 오늘(2일) 소집해제, 영화 '마녀2' 특별출연으로 돌아온다”.
  24. ^ “이종석, '데시벨'로 컴백”.
  25. ^ “Lee Jong Suk lends his voice for his drama While You Were Sleeping OST”.
  26. ^ “Lee Jong Suk's 2nd OST song for his drama While You Were Sleeping”.
  27. ^ “[Video] Kara's Nicole is 'Lost' in Love with Lee Jong Seok in MV”. Enewsworld.interest.me. ngày 28 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.[liên kết hỏng]
  28. ^ “Lee Jong Suk in Jung Yup's My Love MV”. CJENMMusic.
  29. ^ “Lee Jong Suk in Davichi's Love is MV”. CJENMMusic.
  30. ^ “Levi's - The official store for Levi's Jeans, Tops, Jackets, Shorts, and Accessories”. Us.levi.com. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  31. ^ “Lee Jong Suk on SKONO 2011 HD”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  32. ^ “우유바보 이종석 밀크 댄스”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  33. ^ “Lee Jong Suk and Ha Ji Won CF”. YouTube. ngày 27 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  34. ^ “카스익사이팅_클라이밍편 30`”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  35. ^ “[화보] 이종석-김우빈, 교복벗고 수트입어도 '핫한 두 친구'. news.naver.com. ngày 12 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  36. ^ “jambangee”. Facebook. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  37. ^ “이종석의 스킨푸드 A”. YouTube. ngày 22 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  38. ^ “이종석의 스킨푸드 B”. YouTube. ngày 22 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  39. ^ “Hapsode website”. Hapsode.[liên kết hỏng]
  40. ^ “2016 F/W VERO MUSE Lee Jong Suk”. VEDI VERO. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2016.
  41. ^ “2016 Gong Cha Korea, Lee Jong Suk selected as the first BA”. Gong Cha Korea.
  42. ^ “Starphone Lee Jong Suk”.
  43. ^ “The next Lotte Duty Free's BA”.
  44. ^ “Love call from Samsonite Red - selected as a model in 2017”.
  45. ^ “Lee Jong Suk as Sieg Fahrenheit's new model 2017”.
  46. ^ “Celebeau launches in Korea with Lee Jong Suk as a ew model 2017”.
  47. ^ “Lee Jong Suk appointed as Korean Tourism Honorary Ambassador”.
  48. ^ “이종석, 모바일 게임 모델 발탁…높은 호감도로 잇따르는 러브콜”.
  49. ^ https://tv.kakao.com/channel/3256219/cliplink/420091920. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  50. ^ “Bbuing~ Bbuing~ • Posts Tagged 'magazine'. Withljongsuk.tumblr.com. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  51. ^ “[SCAN] イ・ジョンソク @ 雑誌「CeCi 3月号」画譜スキャン高画質画像 (8枚)|BIGBANG's Story with Gilbakk”. Ameblo.jp. ngày 18 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  52. ^ “Lee Jong Suk for "BAZAAR" « KoreaDotCom”. En.korea.com. ngày 24 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  53. ^ a b c “Bbuing~ Bbuing~ • Posts Tagged 'magazine'. Withljongsuk.tumblr.com. ngày 26 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  54. ^ “ě•ł1ěŠ¤íƒ€1 스ěş" - ě?´ě˘…ě"? ę°¤ë&#x;ŹëŚŹ”. Gall.dcinside.com. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  55. ^ “Amazing! Road To School: Images”. Headsports.co.kr. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  56. ^ a b c “Bbuing~ Bbuing~ • Posts Tagged 'magazine'. Withljongsuk.tumblr.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  57. ^ “Bbuing~ Bbuing~ • [Official Elle Interview] Lee Jong Suk on Elle”. Withljongsuk.tumblr.com. ngày 25 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  58. ^ “From Dark to Dandy: Lee Jong-suk in Vogue Girl - seoulbeats | seoulbeats”. Seoulbeats.com. ngày 5 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  59. ^ “Daum 카페”. Cafe.daum.net. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  60. ^ “High Cut vol 166 하이컷”. Star Man |publisher=High Cut |date= |access-date = ngày 20 tháng 1 năm 2016}}
  61. ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
  62. ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
  63. ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
  64. ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
  65. ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
  66. ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
  67. ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
  68. ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
  69. ^ “Star1 vol 20, November issue”. Star1.
  70. ^ “Star1 vol 40, July issue”. Star1.
  71. ^ “Star1 vol 40, July issue”. Star1.
  72. ^ “Marie Claire December issue”. Marie Claire.
  73. ^ “HighCut Feb issue”. HighCut.[liên kết hỏng]
  74. ^ “Vogue Taiwan May issue”. Vogue Taiwan.
  75. ^ “CéCi June issue”. CéCi.
  76. ^ “GQ June issue”. GQ. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.
  77. ^ “Lee Jong Suk Wellknown Unknown - W August issue”. W Korea.
  78. ^ “High Cut Sep issue”. HighCut. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2016.
  79. ^ “Being cool without any context, Lee Jong Suk - Instyle, Oct issue”. HighCut. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.
  80. ^ “Lee Jong Suk, Golden Boy - L'officiel Hommes, Oct issue”. L'officiel Hommes. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016.
  81. ^ “The legend of fall, Nov issue”. Dazed. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2016.
  82. ^ {{chú thích web|url=http://www.ceci.co.kr/peep/article_detail.do?idx=1187 Lưu trữ 2016-10-24 tại Wayback Machine |title=이종석, 내가 좋아하는 |publisher=CéCi}
  83. ^ a b “Still Light”. Vogue Korea.
  84. ^ “Truly noisy loneliness”. Esquire Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2017.
  85. ^ “Lee Jong Suk in fabulous 30s”. Elle Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  86. ^ “이종석, 로맨스로 돌아오다”. Esquire Korea.
  87. ^ “멜로의 문법 이종석”. 하이컷 Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
  88. ^ “박제된 청춘”. Arena Korea.
  89. ^ “돌아온 이종석은 지난 2년을 '리셋=정화'라 말했다 Part.1”. Esquire Korea.
  90. ^ “이종석이 "이젠 나를 좀 더 사랑하기로"라고 밝힌 이유 Part.2”. Esquire Korea.
  91. ^ “어제보다 더 나은,이종석”. Elle Korea.
  92. ^ “李钟硕 状态满分的回归”. OK!封面.
  93. ^ “Lee Jong-Suk Graces Our September Cover in the Season's Brightest Trends”. L'officiel PH.
  94. ^ “이종석은 지금 어디쯤에 있을까”. Arena Homme+ Korea.
  95. ^ “어제보다 더 나은,이종석”. CéCi China Star.
  96. ^ “매일 새롭게 태어나는 이종석의 지금 이 순간”. Elle.
  97. ^ “BECOMING LEE JONG SUK”. Elle Men Singapore. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2022.
  98. ^ “젊은 남자, 이종석”. Vogue.
  99. ^ “이종석의 새로운 출발”. Arena Homme+ Korea.
  100. ^ “来日記念! イ・ジョンソクが語る役者人生第二幕とファンへの愛”. Elle Japan.
  101. ^ “第4次韓流ブームを牽引! イ・ジョンソク「30代の今、演じることに幸せを感じています」”. Anan Japan.
  102. ^ “Part1. 이종석이 <빅마우스>에서 일부러 연기에 빈틈을 뒀던 데는 이유가 있다”. Esquire Korea.
  103. ^ “Part2. 이종석의 결정은 현실에 두 발을 붙인다”. Esquire Korea.
  104. ^ “殻に閉じこもっていた20代を経て…イ・ジョンソクが語った 自然体、あるがまま、それがいまの僕”. Crea Japan.
  105. ^ “52nd Baeksang Art Awards,”. llgan Sport.